1. Thu� Thu Nhập Doanh Nghiệp (“TNDN�)

(i) Văn phòng đại diện (“VPĐD�) phát sinh thu nhập t� lãi tiền gửi phải kê khai và nộp thu� TNDN

Theo Công văn s� 3227/TCT-CS ngày 26/7/2024, trường hợp VPĐD phát sinh khoản thu nhập t� lãi tiền gửi thuộc khoản thu nhập chịu thu� TNDN thì thực hiện kê khai, nộp thu� TNDN theo hướng dẫn tại Điều 11 Ngh� định s� 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính ph�.

2. Thu� Giá Tr� Gia Tăng (“GTGT�)

(i) Thanh toán bằng chứng khoán không được coi là thanh toán không dùng tiền mặt

Theo Công văn s� 2086/TCT-CS ngày 16/5/2024, trường hợp các c� đông của công ty thực hiện thanh toán cho các nhà cung cấp của Công ty bằng chứng khoán của các cá nhân thông qua Công ty chứng khoán thì không được coi là hình thức thanh toán theo phương thức “cấn tr� công nợ� qua bên th� ba theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Thông tư s� 219/2013/TT-BTC. Do đó, hình thức thanh toán này không được coi là thanh toán không dùng tiền mặt và không được khấu tr� thu� GTGT đầu vào.

(ii) Dịch v� vận tải và khai báo hải quan thực hiện ngoài khu vực ch� xuất không được áp dụng 0% thu� GTGT

Theo Công văn 3814/TCT-CS ngày 28/8/2024, trường hợp doanh nghiệp cung cấp dịch v� vận tải nội địa và dịch v� khai báo hải quan cho doanh nghiệp ch� xuất nhưng không đáp ứng điều kiện tiêu dùng trong khu phi thu� quan thì không được áp dụng thu� suất thu� GTGT 0%.

(iii) Vận đơn quốc t� trong vận chuyển đường biển và đường hàng không được dùng thay th� hợp đồng vận tải trong một s� trường hợp

Liên quan đến vướng mắc v� việc s� dụng vận đơn quốc t� trong vận chuyển đường biển và đường hàng không thay th� cho hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc t� cho mục đích áp dụng mức thu� suất thu� GTGT 0%, TCT đã ban hành công văn 3639/TCT-CS ngày 20/8/2024 dẫn chiếu ý kiến của B� Giao thông vận tải, theo đó:

� Đối với vận chuyển hàng hóa bằng đường biển theo phương thức thuê tàu ch�, vận đơn/vận đơn suốt đường biển dùng trong vận tải quốc t� là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, phù hợp với quy định của thông tư v� thu� GTGT đ� áp dụng mức thu� suất thu� GTGT 0% đối với vận tải quốc t� và dịch v� của ngành hàng hải;

� Đối với vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không:

� Vận đơn hàng không (Airways Bill/Master Airways Bill) là bằng chứng giao kết hợp đồng giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển, do đó được thay th� cho điều kiện "có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển" đ� hưởng mức thu� suất thu� GTGT 0%.

� Vận đơn hàng không th� cấp là bằng chứng giao kết hợp đồng giao nhận hàng hóa giữa doanh nghiệp giao nhận hàng hóa và người gửi hàng, không phải là một phần không th� tách rời của hợp đồng giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển.

(iv) Chuyển nhượng chứng ch� giảm phát thải t� nguyện chịu thu� GTGT 10%

Theo Công văn s� 3390/TCT-CS ngày 1/8/2024, khoản thu t� hoạt động chuyển nhượng chứng ch� giảm phát thải t� nguyện (VER) không thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thu� GTGT theo quy định, do đó, thuộc đối tượng áp dụng thu� suất thu� GTGT 10%.

3. Thu� Nhà Thầu Nước Ngoài (“NTNN�)

(i) Không phải kê khai và nộp thu� NTNN trong trường hợp được bên cho vay nước ngoài xóa n� lãi tiền vay

Theo Công văn s� 3602/TCT-CS ngày 15/8/2024, trường hợp bên cho vay nước ngoài xóa n� khoản lãi tiền vay cho bên đi vay là doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam không phát sinh thanh toán tiền lãi vay cho bên cho vay thì không phải kê khai, nộp thu� NTNN đối với khoản lãi tiền vay được xóa n�.

4. Các quy định khác

(i) Ngh� định 128/2024/NĐ-CP sửa đổi Ngh� định 81/2018/NĐ-CP v� hoạt động xúc tiến thương mại

Ngày 10/10/2024, Chính Ph� ban hành Ngh� định 128/2024/NĐ-CP sửa đổi Ngh� định 81 với một s� thay đổi đáng lưu ý như sau:

� Hạn mức giá tr� vật chất dùng đ� khuyến mại cho một đơn v� hàng hóa, dịch v� được khuyến mại là không quá 50% giá bán;

� B� sung trường hợp khuyến mại được cơ quan quản lý nhà nước v� thương mại chấp thuận thì không b� giới hạn giá tr� hàng hóa, dịch v� dùng đ� khuyến mại;

� Sửa đổi quy định v� các trường hợp không phải thực hiện th� tục thông báo chương trình khuyến mại không phân biệt tổng giá tr� của chương trình khuyến mại bao gồm:

� Đưa hàng mẫu, cung ứng dịch v� mẫu đ� khách hàng dùng th� không phải tr� tiền;

� Tặng hàng hóa, cung ứng dịch v� không thu tiền;

� Bán hàng, cung ứng dịch v� với giá thấp hơn giá bán hàng, cung ứng dịch v� trước đó, được áp dụng trong thời gian khuyến mại đã thông báo (khuyến mại bằng hình thức giảm giá); và

� Bán hàng, cung ứng dịch v� có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu s� dụng dịch v�.

� Sửa đổi quy định v� các trường hợp không phải thông báo chương trình khuyến mại đối với một s� loại hình nếu tổng giá tr� của giải thưởng, quà tặng dưới 100 triệu đồng, hoặc nếu doanh nghiệp ch� bán hàng hóa, cung ứng dịch v� thông qua sàn thương mại điện t�, website hoặc ứng dụng khuyến mại trực tuyến.

� Ngh� định 128 cũng sửa đổi, b� sung và thay th� một s� mẫu báo cáo và thông báo, đăng ký.

Ngh� định 128 có hiệu lực thi hành t� ngày 1/12/2024.

Tải bản tin v� máy