1. Thu� Giá Tr� Gia Tăng (“GTGT�)

(i) Bãi b� Thông tư s� 83/2014/TT-BTC của B� Tài chính (“BTC�) v� thu� GTGT theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam

Nhằm đảm bảo nhất quán và đồng b� trong việc thực hiện chính sách thu� GTGT, ngày 23/4/2024, BTC đã ban hành Thông tư 25/2024/TT-BTC bãi b� toàn b� Thông tư 83/2014/TT-BTC ngày 26/6/2014 hướng dẫn thực hiện thu� GTGT theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam. Việc áp dụng mức thu� suất thu� GTGT cũng như các trường hợp không chịu thu� GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại Luật thu� GTGT, các Ngh� định của Chính ph�, và Thông tư của BTC hướng dẫn thi hành Luật thu� GTGT.

Thông tư 25/2024/TT-BTC có hiệu lực thi hành k� t� ngày 8/6/2024.

(ii) Tiếp tục tăng cường quản lý và x� lý hoàn thu� GTGT năm 2024

Ngày 28/3/2024, Tổng Cục thu� (“TCT�) ban hành công văn s� 1253/TCT-KK 2024 yêu cầu các Cục Thu� tăng cường công tác giải quyết h� sơ hoàn thu� GTGT năm 2024, với một s� yêu cầu đáng lưu ý như sau:

  • Cơ quan thu� thực hiện rà soát, thu thập thông tin của các doanh nghiệp đã được hoàn thu� đ� xây dựng cơ s� d� liệu thông tin v� doanh nghiệp hoàn thu� GTGT, thông tin v� các bên liên quan đ� phục v� việc phân tích và đánh giá rủi ro.
  • Trường hợp phát hiện bên cung cấp hàng hóa, dịch v� cho doanh nghiệp hoàn thu� có rủi ro cao, cơ quan thu� có th� b� sung k� hoạch thanh tra, kiểm tra đối với bên cung cấp hàng hóa, dịch v�.
  • Cơ quan thu� ch� động phối hợp với các cơ quan chức năng đ� phòng ngừa việc lợi dụng chính sách hoàn thu� GTGT nhằm chiếm đoạt ngân sách nhà nước. Đối với h� sơ đ� ngh� hoàn thu� cơ quan Thu� phát hiện hành vi, dấu hiệu gian lận nhằm trục lợi tiền hoàn thu� t� ngân sách nhà nước thi củng c� h� sơ đ� chuyển cơ quan công an điều tra.

2. Thu� Thu Nhập Cá Nhân (“TNCN�)

Xác định nghĩa v� thu� khi cá nhân chuyển nhượng c� phần được góp vốn bằng bất động sản

Theo Công văn s� 1504/TCT-DNNCN ngày 11/4/2024 của TCT, trường hợp cá nhân góp vốn vào công ty c� phần bằng bất động sản thì chưa phải khai và nộp thu� t� chuyển nhượng bất động sản khi góp vốn. Khi chuyển nhượng vốn, rút vốn, giải th� doanh nghiệp, cá nhân khai và nộp thu� đối với thu nhập t� chuyển nhượng bất động sản khi góp vốn và thu nhập t� chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản khi chuyển nhượng vốn.

3. Hóa đơn, chứng t� và quản lý thu�

(i) Tăng cường quản lý thu� với hoạt động mua hàng hóa, dịch v� s� dụng Bảng kê 01/TNDN

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư s� 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi tại Điều 4 Thông tư s� 96/2015/TT-BTC) v� thu� Thu Nhập Doanh Nghiệp, doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch v� trong một s� trường hợp c� th� không có hóa đơn thì được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch v� mua vào theo mẫu s� 01/TNDN.

Tuy nhiên, qua thực tiễn thanh tra, TCT phát hiện trường hợp doanh nghiệp s� dụng Bảng kê 01/TNDN nhưng không đúng với thực t� giao dịch phát sinh. Do đó, ngày 2/4/2024, TCT đã ban hành công văn s� 1336/TCT-TTKT, yêu cầu các Cục thu� địa phương tăng cường xác minh các trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch v� bằng hình thức Bảng kê đ� xác định tính hợp lý, hợp pháp của giao dịch và x� lý nghiêm các trường hợp có sai phạm, bao gồm c� việc chuyển h� sơ người nộp thu� sang công an đ� điều tra.

(ii) Hóa đơn, chứng t� đối với doanh nghiệp bảo hiểm khi bồi thường cho khách hàng

Theo Công văn s� 1326/TCT-CS 2024 ngày 1/4/2024 của TCT, trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho khách hàng mua bảo hiểm thì thực hiện lập hóa đơn, chứng t� như sau:

  • Trường hợp người tham gia bảo hiểm cung cấp hóa đơn mua hàng hóa hoặc dịch v� sửa chữa (hóa đơn mang tên Công ty bảo hiểm hoặc mang tên khách hàng khi được Công ty bảo hiểm ủy quyền, hoặc khách hàng xuất hóa đơn cho Công ty bảo hiểm), Công ty bảo hiểm thực hiện thanh toán cho người tham gia bảo hiểm với giá tr� tương ứng theo hợp đồng thì Công ty bảo hiểm được kê khai khấu tr� thu� GTGT tương ứng với phần bồi thường bảo hiểm thanh toán theo hóa đơn GTGT. Phần bồi thường bảo hiểm có giá tr� t� 20 triệu đồng tr� lên thì phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
  • Đối với trường hợp đồng bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã chi tr� tiền bảo hiểm, khi thực hiện thu đòi s� tiền bồi thường đối với các doanh nghiệp đồng bảo hiểm thì thực hiện lập hóa đơn theo quy định tại Ngh� định s� 123/2020/NĐ-CP.

(iii) Hướng dẫn v� tạm hoãn xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật khi doanh nghiệp n� thu�

Theo Công văn s� 1457/TCT-QLN ngày 10/4/2024 của Tổng tục thu�, trường hợp doanh nghiệp đang b� cưỡng ch� thi hành quyết định hành chính v� quản lý thu� do chưa hoàn thành nghĩa v� nộp thu� thì đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đó có th� b� tạm hoãn xuất cảnh. Tuy nhiên, trường hợp có đ� căn c� đ� xác định một cá nhân không còn là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang b� cưỡng ch� thì cá nhân đó không thuộc trường hợp b� tạm hoãn xuất cảnh.

(iv) Việt Nam phê duyệt Ngh� định thư sửa đổi Hiệp định tránh đánh thu� hai lần

Ngày 4/5/2023, đại diện Chính ph� Việt Nam và Chính ph� Luxembourg đã ký kết Ngh� định thư th� hai sửa đổi Hiệp định thu� giữa Việt Nam và Luxembourg, theo đó sửa đổi Điều khoản 27 - Trao đổi thông tin nhằm đồng nhất các chuẩn mới đã được quốc t� công nhận v� trao đổi thông tin v� các mục đích thu�. Ngày 21/3/2024, Chính Ph� đã ban hành Ngh� quyết s� 33/NQ-CP phê duyệt Ngh� định thư. B� Ngoại giao s� hoàn tất các th� tục đối ngoại theo quy định và thông báo ngày bắt đầu có hiệu lực của Ngh� định thư.

Tải bản tin v� máy