Theo ch� trương được Quốc hội chấp thuận tại Ngh� quyết 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023, trong bối cảnh Việt Nam áp dụng quy tắc v� Thu� Tối thiểu Toàn cầu t� ngày 1 tháng 1 năm 2024, Chính ph� đã xây dựng và triển khai lấy ý kiến góp ý với d� thảo Ngh� định v� việc thành lập, quản lý và s� dụng ϳ� h� tr� đầu tư (�ϳ��).

D� thảo Ngh� định có một s� điểm đáng lưu ý như sau:

  • ϳ� có chức năng h� tr�, khuyến khích và thu hút đầu tư đối với các doanh nghiệp thuộc một s� lĩnh vực ưu tiên;
  • Ngân sách hoạt động của ϳ� bao gồm nguồn thu thu� thu nhập doanh nghiệp (“TNDN�) b� sung theo quy định chống xói mòn cơ s� thu� toàn cầu;
  • Các khoản h� tr� t� ϳ� được chi trực tiếp bằng tiền, không tính vào thu nhập chịu thu� TNDN, và áp dụng cho 05 nhóm chi phí gồm: (i) Chi phí đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; (ii) Chi phí nghiên cứu và phát triển; (iii) Chi phí đầu tư tạo tài sản c� định (“TSCĐ�); (iv) Chi phí sản xuất sản phẩm công ngh� cao; (v) Chi phí đầu tư h� thống công trình h� tầng xã hội;
  • Doanh nghiệp muốn được h� tr� phải nộp h� sơ theo quy định đ� các cấp thẩm quyền thẩm định, và Th� tướng s� ban hành quyết định phê duyệt chi h� tr� đầu tư nếu đáp ứng đ� điều kiện;
  • Đối tượng áp dụng:

(a) Doanh nghiệp có d� án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm công ngh� cao đạt quy mô vốn đầu tư trên 12.000 t� đồng; HOẶC đạt doanh thu trên 20.000 t� đồng/năm;

(b) Doanh nghiệp công ngh� cao đạt quy mô vốn đầu tư trên 12.000 t� đồng; HOẶC đạt doanh thu trên 20.000 t� đồng/năm;

(c) Doanh nghiệp có d� án ứng dụng công ngh� cao đạt quy mô vốn đầu tư trên 12.000 t� đồng; HOẶC đạt doanh thu trên 20.000 t� đồng/năm;

(d) Doanh nghiệp có d� án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển (“NC&PT�) đạt quy mô vốn đầu tư trên 3.000 t� đồng

  • Trong thời hạn 03 năm k� t� ngày được cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận ch� trương đầu tư, doanh nghiệp thuộc các trường hợp (a), (b) và (c) nêu trên phải hoàn thành giải ngân tối thiểu 12.000 t� đồng, và doanh nghiệp thuộc trường hợp (d) phải hoàn thành giải ngân tối thiểu 1.500 t� đồng.
  • Khoản h� tr� s� được chi tr� theo t� l� chi phí thực t� phát sinh, c� th� như sau:
Nội dung Chi phí đào tạo, phát triển nguồn nhân lực Chi phí NC&PT Chi phí đầu tư tạo TSCĐ Chi phí sản xuất sản phẩm công ngh� cao Chi phí đầu tư h� thống công trình h� tầng xã hội
Đối tượng Tất c� các doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng nêu trên Doanh nghiệp thuộc các trường hợp (b), (c) và (d) nêu trên Tất c� các doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng nêu trên Tất c� các doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng nêu trên Tất c� các doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng nêu trên
Mức chi h� tr� Tối đa 50% chi phí doanh nghiệp thực t� đã chi trong năm liên quan đến người lao động Việt Nam
  • Doanh nghiệp thuộc các trường hợp (b) và (c): t� 30% đến 50% tổng mức chi phí NC&PT đã chi trong năm tài chính
  • Doanh nghiệp thuộc trường hợp (d): t� 20% đến 40% phần chi phí NC&PT /năm tài chính
  • Doanh nghiệp thuộc các trường hợp (a), (b) và (c): t� 10% đến 40% phần nguyên giá TSCĐ tăng thêm trong năm tài chính, có tính đến quy mô vốn đầu tư của d� án.
  • Doanh nghiệp thuộc trường hợp (d): t� 30% đến 40%phần Nguyên giá TSCĐ/năm tài chính , có tính đến quy mô vốn đầu tư của d� án.
T� 0,5% đến 1,5% giá tr� gia tăng của sản phẩm công ngh� cao Tối đa 50% chi phí đầu tư h� thống công trình h� tầng xã hội
  • Trường hợp tổng mức xin h� tr� của doanh nghiệp lớn hơn kh� năng chi tr� của ϳ� trong năm tài chính, mức chi h� tr� được phê duyệt có th� được điều chỉnh theo t� l� phù hợp, căn c� vào mức đóng góp kinh t� xã hội của từng doanh nghiệp như doanh thu, lao động, đóng góp ngân sách, v.v.

D� thảo Ngh� định đang trong giai đoạn triển khai lấy ý kiến. Vui lòng liên h� 㣨Leyu đ� được tư vấn các vấn đ� quý doanh nghiệp đang quan tâm.

Tải bản tin v� máy