Theo chương trình sửa đổi các luật thu� trong năm 2024, d� án luật thu� Giá Tr� Gia Tăng (�GTGT�) sửa đổi s� được trình Quốc hội cho ý kiến tại k� họp th� 7 (diễn ra vào tháng 5/2024) và thông qua tại k� họp th� 8 (diễn ra vào tháng 10/2024). 

Đ� hoàn thiện d� thảo luật, B� Tài chính đã công b� và đang lấy ý kiến v� nội dung d� thảo luật thu� GTGT với một s� đ� xuất sửa đổi b� sung đáng chú ý như sau:

1. Đối tượng không chịu thu� GTGT

  • Gi� nguyên quy đinh dịch v� cấp tín dụng thuộc đối tượng không chịu thu� GTGT. Tuy nhiên, việc xác định dịch v� của các t� chức tín dụng thuộc đối tượng chịu thu� GTGT hay không chịu thu� GTGT s� căn c� vào quy định của pháp luật v� các t� chức tín dụng, thay vì được liệt kê chi tiết trong luật thu� GTGT;
  • Thu hẹp đối tượng không chịu thu� GTGT trong hoạt động kinh doanh chứng khoán trên cơ s� đồng b� với các dịch v� kinh doanh chứng khoán được quy định tại Luật chứng khoán. Các hoạt động chứng khoán khác không được nêu c� th� trong d� thảo luật sửa đổi s� không còn thuộc đối tượng không chịu thu� GTGT;
  • Quy định c� th� các giao dịch được coi là chuyển nhượng vốn thuộc đối tượng không chịu thu� GTGT, nhằm phân biệt với hoạt động chuyển nhượng d� án đầu tư và bán tài sản thuộc đối tượng chịu thu� GTGT;
  • Quy định rõ hoạt động bán n� thuộc đối tượng không chịu thu� GTGT gồm hoạt động bán n� và bán khoản phải thu của cơ s� kinh doanh;
  • B� sung quy định hàng hóa nhập khẩu của công ty cho thuê tài chính đ� cho doanh nghiệp trong khu phi thu� quan thuê tài chính thuộc đối tượng không chịu thu� GTGT;
  • Tăng mức doanh thu bán hàng hóa, dịch v� (“HHDV�) không chịu thu� GTGT của h�, cá nhân kinh doanh t� mức 100 triệu đồng/năm lên 150 triệu đồng/năm;
  • B� sung quy định “hàng hóa nhập khẩu ủng h�, tài tr� cho phòng chống thiên tai, thảm họa dịch bệnh, chiến tranh theo quy định của Chính phủ� thuộc đối tượng không chịu thu� GTGT.

2. Thu� suất thu� GTGT

  • Thu hẹp nhóm “dịch v� xuất khẩu thuộc đối tượng áp dụng thu� suất thu� GTGT 0%� ch� áp dụng đối với với 03 nhóm dịch v� được cung cấp cho t� chức, cá nhân nước ngoài gồm: Dịch v� cho thuê phương tiện vận tải được s� dụng ngoài phạm vi lãnh th� Việt Nam; Dịch v� vận tải quốc t�; và Dịch v� của ngành hàng không, hàng hải cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc t�;
  • Chuyển mặt hàng phân bón, tàu khai thác thủy sản và các loại máy móc thiết b� chuyên dùng phục v� cho sản xuất nông nghiệp sang áp dụng 5% thu� GTGT, thay vì thuộc nhóm đối tượng “không chịu thuế� như hiện nay;
  • B� sung quy định “thiết b�, máy móc, dụng c� y t�;� thuộc đối tượng áp dụng 5% thu� GTGT được xác định theo quy định của pháp luật v� quản lý trang thiết b� y t� (tức là có tính đến mục đích s� dụng khi xác định mức thu� suất áp dụng);
  • B� sung quy định hàng đã bán tại cửa hàng miễn thu� thuộc đối tượng áp dụng thu� GTGT 0% đối với hàng hóa xuất khẩu.

3. Đ� xuất Khấu tr� thu� GTGT đầu vào

  • B� sung quy định cho phép doanh nghiệp được kê khai, khấu tr� s� thu� GTGT đầu vào b� b� sót vào k� phát hiện sai sót, trước khi cơ quan thu� công b� quyết định kiểm tra thu�, thanh tra thu� tại tr� s� người nộp thu�;
  • Phải có chứng t� thanh toán không dùng tiền mặt đối với khoản thanh toán t� 05 triệu đồng, thay vì 20 triệu đồng như hiện hành;
  • B� sung một s� chứng t� đ� đ� điều kiện khấu tr�, hoàn thu� đối với HHDV xuất khẩu bao gồm phiếu đóng gói, vận đơn, chứng t� bảo hiểm hàng hóa.

4. Các trường hợp được hoàn thu� GTGT đầu vào

  • M� rộng đối tượng hoàn thu� GTGT cho các trường hợp sau đây:
    • Cơ s� kinh doanh ch� sản xuất hàng hóa, cung ứng dịch v� chịu thu� suất thu� GTGT 5% phát sinh s� thu� GTGT đầu vào chưa được khấu tr� hết t� 300 triệu đồng tr� lên sau 12 tháng hoặc 04 quý;
    • Cơ s� kinh doanh kinh doanh đã đăng ký nộp thu� GTGT theo phương pháp khấu tr� có d� án đầu tư (bao gồm d� án đầu tư mới và d� án đầu tư m� rộng) theo quy định của pháp luật đầu tư đang trong giai đoạn đầu tư có s� thu� GTGT đầu vào của d� án đầu tư chưa được khấu tr� hết t� 300 triệu đồng tr� lên. Thời hạn đ� cơ s� kinh doanh thực hiện hoàn thu� GTGT là không quá 01 năm k� t� ngày d� án đầu tư hoặc giai đoạn đầu tư/hạng mục đầu tư hoàn thành.
  • B� quy định xác định t� l� 51% đối với sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản cho mục đích hoàn thu� GTGT. Thay vào đó, s� có Danh mục do Chính Ph� quy định  các sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác ch� biến thành sản phẩm khác, thuộc đối tượng được hoàn thu� GTGT;
  • B� quy định không hoàn thu� GTGT đối với d� án đầu tư của cơ s� kinh doanh không góp đ� vốn điều l� như đăng ký;
  • B� quy định v� hoàn thu� GTGT đối với chuyển đổi s� hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chấm dứt hoạt động.

D� thảo luật thu� GTGT cũng đ� xuất một s� sửa đổi, b� sung nhằm đồng b� với quy định pháp luật chuyên ngành, luật hóa các quy định đang thực hiện ổn định tại các văn bản dưới luật đồng thời nhằm mục đích đảm bảo chính sách minh bạch, tránh vướng mắc trong quá trình thực hiện.

Vui lòng liên h� 㣨Leyu đ� được tư vấn các vấn đ� quý doanh nghiệp đang quan tâm.

Tải bản tin v� máy