1. Ngh� định 56/2023/NĐ-CP sửa đổi, b� sung một s� điều quy định v� điều kiện v� an ninh, trật t� đối với một s� ngành, ngh� đầu tư kinh doanh có điều kiện và quản lý, s� dụng con dấu
Ngày 24/07/2023, Chính ph� đã ban hành Ngh� định 56/2023/NĐ-CP (�Ngh� định 56�) sửa đổi, b� sung một s� điều của Ngh� định s� 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện v� an ninh, trật t� đối với một s� ngành, ngh� đầu tư kinh doanh có điều kiện (�Ngh� định 96�) và Ngh� định s� 99/2016/NĐ-CP v� quản lý và s� dụng con dấu (�Ngh� định 99�). Ngh� định 56 có hiệu lực thi hành k� t� ngày 15/08/2023 với những điểm đáng lưu ý như sau:
1.1. Sửa đổi Ngh� định 96 quy định v� điều kiện an ninh, trật t� của một s� ngành, ngh� kinh doanh có điều kiện
a. Bãi b� quy định người chịu trách nhiệm v� an ninh, trật t� của cơ s� kinh doanh dịch v� cầm đ� phải là người có h� khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, th� trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh.
b. Sửa đổi, b� sung th� tục hành chính cấp mới và cấp đổi Giấy Chứng Nhận đ� điều kiện v� an ninh, trật t� (�GCN ANTT�) như sau:
i. B� sung quy định v� việc GCN ANTT được cấp dưới dạng văn bản giấy hoặc văn bản điện t� và có giá tr� pháp lý tương đương. Nếu cơ s� kinh doanh có yêu cầu thì cấp đồng thời bản giấy và bản điện t�.
ii. Điều chỉnh một s� tên gọi của giấy t�, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn v� phòng cháy và chữa cháy trong b� h� sơ cấp mới GCN ANTT đ� đảm báo tính thống nhất, đồng b� của h� thống pháp luật.
iii. Làm rõ quy trình thực hiện th� tục hành chính trên môi trường điện t� thông qua Cổng dịch v� công quốc gia hoặc Cổng dịch v� công B� Công an tuân th� theo quy định tại Ngh� định s� 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 của Chính ph� v� thực hiện th� tục hành chính trên môi trường điện t�.
iv. Thay đổi thẩm quyền cấp GCN ANTT như sau:
(1) Phân thẩm quyền quyền cấp GCN ANTT t� Cục Quản lý hành chính v� trật t� xã hội B� Công An xuống Phòng Cảnh sát quản lý hành chính v� trật t� xã hội (�Phòng CSTTXH�) thuộc Công an các tỉnh, thành ph� trực thuộc trung ương đối với một cơ s� kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các loại pháo; kinh doanh vận chuyển vật liệu n� công nghiệp; kinh doanh vận chuyển tiền chất thuốc n�; kinh doanh ngành, ngh� có s� dụng vật liệu n� công nghiệp, bao gồm c� việc thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí trên thềm lục địa Việt Nam.
(2) Phân thẩm quyền quyền cấp GCN ANTT đối với cơ s� kinh doanh dịch v� lưu trú với quy mô dưới 20 phòng t� Phòng CSTTXH xuống Công an cấp huyện, xã.
(3) Phân thẩm quyền quyền cấp GCN ANTT đối với cơ s� kinh doanh khí là h� gia đình t� Công an cấp huyện xuống Công an cấp xã.
1.2. Sửa đổi Ngh� định 99 v� quản lý và s� dụng con dấu
a. Ban hành mẫu mới của Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu (�GCN MD�).
b. B� sung quy định v� việc GCN MD được cấp dưới dạng văn bản giấy hoặc văn bản điện t� và có giá tr� pháp lý tương đương. Nếu cơ quan, t� chức, chức danh nhà nước có yêu cầu thì cấp đồng thời bản giấy và bản điện t�.
c. B� sung hình thức nộp h� sơ qua dịch v� bưu chính công ích và làm rõ quy trình thực hiện th� tục hành chính trên môi trường điện t� thông qua Cổng dịch v� công quốc gia hoặc Cổng dịch v� công B� Công an tuân th� theo quy định tại Ngh� định s� 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 của Chính ph� v� thực hiện th� tục hành chính trên môi trường điện t�.
d. B� sung yêu cầu khi nộp lại con dấu và GCN MD cho cơ quan đã cấp thuộc các trường hợp theo luật định phải kèm theo văn bản nêu rõ lý do và người được c� liên h�.
e. B� yêu cầu người c� liên h� nộp h� sơ phải xuất trình th� Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc H� chiếu còn giá tr� s� dụng.
2. Ngh� định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi, b� sung một s� điều quy định v� quản lý d� án đầu tư xây dựng
Ngày 20/06/2023, Chính ph� đã ban hành Ngh� định s� 35/2023/NĐ-CP sửa đổi, b� sung 12 Ngh� định, bãi b� toàn b� 1 Ngh� định, bãi b� một phần 1 Ngh� định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của B� Xây Dựng (�Ngh� định 35�), trong đó có Ngh� định 15/2021/ND-CP quy định chi tiết một s� nội dung v� quản lý d� án đầu tư xây dựng (�Ngh� định 15�). Ngh� định 35 có hiệu lực thi hành k� t� ngày ký ban hành (ngày 20/06/2023). Sau đây là một s� điểm đáng lưu ý v� sửa đổi và b� sung Ngh� định 15:
2.1. V� lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu kh� thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh t� - k� thuật đầu tư xây dựng đ� phê duyệt d� án
a. Phân thẩm quyền thẩm định t� Cơ quan chuyên môn v� xây dựng thuộc B� quản lý công trình xây dựng chuyên ngành xuống Cơ quan chuyên môn v� xây dựng thuộc UBND cấp tỉnh/ thành ph� đối với Báo cáo nghiên cứu kh� thi đối cho d� án nhóm B (gồm d� án s� dụng vốn đầu tư công, d� án vốn nhà nước ngoài đầu tư công, d� án s� dụng vốn khác) không có công trình cấp đặc biệt, cấp I.
b. B� sung quy định xác định thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu kh� thi trong trường hợp d� án đầu tư xây dựng được phân chia thành d� án thành phần, từng giai đoạn thực hiện theo phân k� đầu tư và làm rõ yêu cầu đối trường hợp phân chia d� án thành phần khi quyết định đầu tư, c� th�:
i. Thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu kh� thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn v� xây dựng được xác định theo nhóm của d� án thành phần và cấp của công trình thuộc d� án thành phần. Trường hợp d� án thành phần gồm nhiều công trình với nhiều loại và cấp khác nhau, thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn v� xây dựng đối với d� án thành phần được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 12 Ngh� định 15.
ii. Trường hợp việc phân chia d� án thành phần được xác định khi quyết định đầu tư thì ch� đầu tư phải lập và trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu kh� thi đầu tư xây dựng d� án tổng th� đối với toàn b� các công trình h� tầng k� thuật bảo đảm kết nối và vận hành của d� án; công trình xây dựng khác (nếu có). Báo cáo nghiên cứu kh� thi đầu tư xây dựng d� án tổng th� đối với toàn b� các công trình h� tầng k� thuật và các công trình khác (nếu có) phải có thuyết minh v� việc phân chia d� án thành phần đối với các công trình còn lại, bảo đảm đáp ứng điều kiện phân chia d� án thành phần và bảo đảm tiến đ� theo k� hoạch xây dựng đối với từng d� án thành phần.
c. Làm rõ chi phí xây dựng không bao gồm chi phí thiết b� trong quy định v� lập Báo cáo kinh t� - k� thuật đầu tư xây dựng đ� thống nhất các quy định v� quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ngh� định 10/2021/ND-CP và thông tư hướng dẫn thi hành.
d. B� sung quy định đối với trường hợp điều chỉnh d� án đầu tư xây dựng ch� cần lập Báo cáo kinh t� -k� thuật như sau:
i. Trường hợp điều chỉnh làm tăng tổng mức đầu tư xây dựng vượt 10% mức quy định lập Báo cáo kinh t� - k� thuật thì phải lập Báo cáo nghiên cứu kh� thi điều chỉnh và tiến hành thẩm định theo quy định đối với Báo cáo nghiên cứu kh� thi điều chỉnh.
Trường hợp ch� điều chỉnh tổng mức đầu tư mà không điều chỉnh thiết k� xây dựng thì được s� dụng thiết k� bản v� thi công (không yêu cầu lập thiết k� cơ s�) trong Báo cáo kinh t� - k� thuật đầu tư xây dựng đ� lập Báo cáo nghiên cứu kh� thi đầu tư xây dựng điều chỉnh và triển khai các bước tiếp theo.
ii. Trường hợp ch� điều chỉnh thiết k� bản v� thi công và không thay đổi các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 19 Ngh� định 15 và không tăng tổng mức đầu tư, sau khi được người quyết định đầu tư cho phép điều chỉnh, ch� đầu tư thực hiện thẩm định và phê duyệt các nội dung điều chỉnh.
2.2. V� Giấy phép xây dựng (“GPXD�)
a. B� sung, làm rõ điều kiện phù hợp với quy hoạch đối với khu vực đã có và chưa có quy hoạch làm cơ s� xem xét cấp GPXD, c� th� là:
i. Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng và theo quy định, d� án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch có tính chất k� thuật, chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy hoạch có tính chất k� thuật, chuyên ngành này là cơ s� đ� xem xét cấp giấy phép xây dựng;
ii. Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng thì quy hoạch có tính chất k� thuật, chuyên ngành khác có liên quan hoặc thiết k� đô th� hoặc quy ch� quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận v� v� trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô th�) là cơ s� đ� xem xét cấp giấy phép xây dựng.
b. B� sung quy định v� nguyên tắc xác định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trong một s� trường hợp sau:
i. Đối với d� án có nhiều công trình với loại và cấp công trình khác nhau thì thẩm quyền cấp GPXD được xác định theo công trình có cấp cao nhất của d� án;
ii. Khi điều chỉnh thiết k� xây dựng hoặc sửa chữa, cải tạo công trình làm thay đổi cấp của công trình thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được xác định theo cấp của công trình sau điều chỉnh thiết k� hoặc công trình sửa chữa, cải tạo.
c. B� sung thành phần h� sơ đ� ngh� cấp GPXD đối với công trình không theo tuyến: (1) Hợp đồng thuê đất hợp pháp (đối với trường hợp ch� đầu tư thuê đất đ� đầu tư xây dựng); (2) Giấy t� chứng minh quyền s� hữu công trình, b� phận công trình hiện hữu/ Hợp đồng thuê công trình, b� phận công trình hợp pháp (đối với trường hợp đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, b� phận công trình hiện hữu).
d. B� sung trường hợp thu hồi GPXD khi GPXD được cấp không đáp ứng các điều kiện cấp GPXD theo quy định của pháp luật.
2.3. V� Chứng ch� hành ngh� hoạt động xây dựng của cá nhân (“CCHN�)
a. B� sung thêm 02 trường hợp cá nhân không yêu cầu phải có CCHN, gồm: (i) giám sát thi công nội thất công trình và (ii) tham gia các hoạt động xây dựng đối với nhà � riêng l�; đồng thời yêu cầu cá nhận phải có CCHN khi tham gia hoạt động đối với công trình cấp IV.
b. B� sung quy định v� thẩm quyền thực hiện việc cấp điều chỉnh, b� sung nội dung và cấp lại CCHN thuộc v� cơ quan cấp CCHN trước đó.
c. Tăng thời hạn gia hạn CCHN t� 3 tháng lên thành 6 tháng tính t� thời điểm CCHN hết hiệu lực.
d. M� rộng thẩm quyền sát hạch phục v� cấp CCHN, c� th� là cơ quan có thẩm quyền cấp CCHN (gồm: Cơ quan chuyên môn v� xây dựng trực thuộc B� Xây dựng, S� xây dựng, T� chức xã hội � ngh� nghiệp được công nhận) đều được thực hiện sát hạch phục v� cấp CCHN hạng I, II và III; Cho phép t� chức, cơ quan t� chức sát hạch lựa chọn hình thức sát hạch, ban hành quy ch� sát hạch trực tuyến; Tăng thời gian có giá tr� của kết qu� sát hạch t� 6 tháng lên thành 12 tháng.
2.4. V� Chứng ch� năng lực hoạt động xây dựng của t� chức (“CCNL�)
a. B� sung thêm 2 trường hợp không yêu cầu t� chức phải có CCNL; gồm: (i) Giám sát, thi công nội thất công trình và (ii) Tham gia hoạt động xây dựng đối với nhà � riêng l�; đồng thời yêu cầu t� chức phải có CCNL khi tham gia hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV.
b. Quy định rõ t� chức xã hội � ngh� nghiệp ch� được cấp CCNL hạng II, hạng III cho t� chức là hội viên, thành viên của mình.
c. B� sung quy định v� thẩm quyền thực hiện việc cấp điều chỉnh, b� sung nội dung và cấp lại CCNL thuộc v� cơ quan cấp CCNL trước đó.
d. Tăng thời hạn gia hạn CCNL t� 3 tháng lên thành 6 tháng tính tới thời điểm CCNL hết hiệu lực; B� sung thêm quy định v� thời hạn đ� cơ quan có thẩm quyền cấp gia hạn CCNL là 20 ngày k� t� khi cơ quan có thẩm quyền cấp chứng ch� năng lực nhận đ� h� sơ hợp l�.
2.5. V� giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (“GPHĐXD�)
a. Phân cấp toàn diện thẩm quyền cấp và điều chỉnh GPHĐXD t� Cơ quan chuyên môn v� xây dựng thuộc B� Xây dựng xuống S� Xây dựng các địa phương.
b. B� sung quy định v� trình t� và th� tục điều chỉnh GPHĐXD.
Tải bản tin v� máy
Cập nhật thông tin
Đăng ký cổng Cập nhật Thu� và Pháp luật của 㣨Leyu đ� nhận thông tin mới nhất v� hòm thư của quý v�