1. Luật Đấu thầu 2023

Ngày 23/06/2023, Quốc hội Việt Nam ban hành Luật s� 22/2023/QH15 v� đấu thầu (�Luật Đấu thầu 2023�), có hiệu lực k� t� ngày 01/01/2024 và thay th� Luật s� 43/2013/QH13 v� đấu thầu (được sửa đổi, b� sung tại từng thời điểm, sau đây gọi là �Luật Đấu thầu 2013�). Một s� điểm thay đổi đáng lưu ý trong Luật Đấu thầu 2023 bao gồm:

a) M� rộng và làm rõ phạm vi, đối tượng áp dụng

i. Bên cạnh hoạt động đấu thầu của các doanh nghiệp Nhà nước như được điều chỉnh tại Luật Đấu thầu 2013, Luật Đấu thầu 2023 m� rộng áp dụng đối với c� hoạt động lựa chọn nhà thầu đ� thực hiện các gói thầu thuộc d� án đầu tư của doanh nghiệp do doanh nghiệp Nhà nước nắm gi� 100% vốn điều l�.

ii. Luật Đấu thầu 2023 làm rõ phạm vi áp dụng hoạt động đấu thầu trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện d� án đầu tư kinh doanh, gồm (A) d� án đầu tư có s� dụng đất thuộc trường hợp phải t� chức đấu thầu theo quy định của pháp luật v� đất đai, và (B) d� án đầu tư thuộc trường hợp phải t� chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực. Đáng lưu ý, Luật Đấu thầu 2023 quy định trong thời gian k� t� ngày 01/01/2024 đến ngày Luật Đất đai sửa đổi có hiệu lực thi hành, việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện d� án đầu tư có s� dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu 2013 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.

b) Làm rõ phạm vi áp dụng t� chức đấu thầu quốc t�

i. Tương t� luật hiện hành, Luật Đấu thầu 2023 quy định hai loại hoạt động đấu thầu là đấu thầu trong nước (là hoạt động đấu thầu ch� có nhà thầu, nhà đầu tư trong nước được tham d� thầu) và đấu thầu quốc t� (là hoạt động đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tư trong nước và nước ngoài được tham d� thầu).

ii. Đối với đầu thầu quốc t� trong d� án đầu tư kinh doanh, Luật Đấu thầu 2023 quy định việc t� chức đấu thầu quốc t� đ� lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện đối với các d� án đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu 2023, tr� khi thuộc các trường hợp loại tr� không áp dụng đấu thầu quốc t� (�Danh mục Loại tr��).

iii. Danh mục Loại tr� bao gồm các d� án thuộc danh mục ngành, ngh� chưa được tiếp cận th� trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật v� đầu tư; d� án thực hiện tại khu vực hạn ch� s� dụng đất, khu vực biển hạn ch� s� dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc t� chức kinh t� có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật v� đất đai và pháp luật có liên quan; d� án có tổng vốn đầu tư dưới 800 t� VND; và một s� trường hợp khác.

c) M� rộng tiêu chuẩn đánh giá h� sơ d� thầu

i. Luật hiện hành quy định tiêu chuẩn đánh giá h� sơ d� thầu bao gồm các tiêu chuẩn đánh giá v� năng lực và kinh nghiệm, tiêu chuẩn đánh giá v� k� thuật, và tiêu chuẩn đánh giá v� tài chính. Luật Đấu thầu 2023 m� rộng các tiêu chuẩn đánh giá h� sơ d� thầu của nhà đầu tư, bao gồm:

  • Tiêu chuẩn đánh giá năng lực của nhà đầu tư v� tài chính, kh� năng thu xếp vốn, kinh nghiệm thực hiện các d� án đầu tư kinh doanh tương t�;
  • Tiêu chuẩn đánh giá phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư, trong đó bao gồm các tiêu chuẩn v� k� thuật, xã hội, môi trường;
  • Tiêu chuẩn đánh giá hiệu qu� s� dụng đất, hiệu qu� đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương.

ii. Tiêu chuẩn đánh giá h� sơ d� thầu được xây dựng theo thang điểm 100 hoặc 1.000. Điểm tổng hợp được tính trên cơ s� kết hợp giữa các tiêu chuẩn nêu trên. Nhà đầu tư đáp ứng điểm tối thiểu của từng tiêu chuẩn và có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng th� nhất. Quy định chi tiết v� các tiêu chuẩn và cách thức tính điểm đánh giá h� sơ d� thầu s� được ban hành bởi Chính ph�.

d) Quy định v� nội dung hợp đồng d� án đầu tư kinh doanh và biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng

i. Luật Đấu thầu 2023 quy định các nội dung cơ bản cần phải có trong hợp đồng d� án đầu tư kinh doanh, bao gồm: thông tin v� các bên ký kết hợp đồng; thông tin v� d� án đầu tư kinh doanh (quy mô và tổng vốn đầu tư, điều kiện s� dụng đất và tài nguyên khác, phương án, yêu cầu v� bồi thường, h� tr�, tái định cư, bảo đảm an toàn và bảo v� môi trường, trường hợp bất kh� kháng và phương án x� lý trong trường hợp bất kh� kháng); nghĩa v� của nhà đầu tư trong việc thực hiện các cam kết đã đ� xuất trong h� sơ d� thầu; việc thành lập doanh nghiệp đ� quản lý d� án đầu tư kinh doanh; bảo đảm thực hiện hợp đồng; các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, chấm dứt hợp đồng; chuyển nhượng quyền và nghĩa v� của các bên; pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ ch� giải quyết tranh chấp; v.v.

ii. Luật Đấu thầu 2023 yêu cầu nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây đ� bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng d� án đầu tư kinh doanh: (A) nộp thư bảo lãnh của t� chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam; hoặc (B) nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân th� trong nước, hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân th� nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

2. Luật Bảo v� quyền lợi người tiêu dùng 2023

Ngày 20/06/2023, Quốc hội Việt Nam ban hành Luật s� 19/2023/QH15 v� bảo v� quyền lợi người tiêu dùng (�Luật BVQLNTD 2023�), có hiệu lực k� t� ngày 01/07/2024 và thay th� Luật s� 59/2010/QH12 v� bảo v� quyền lợi người tiêu dùng, được sửa đổi, b� sung năm 2018 (�Luật BVQLNTD 2010�). Một s� điểm thay đổi đáng lưu ý trong Luật BVQLNTD 2023 bao gồm:

a) M� rộng và làm rõ đối tượng áp dụng

i. Bên cạnh người tiêu dùng, t� chức và cá nhân kinh doanh, và cơ quan, t� chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động bảo v� quyền lợi người tiêu dùng trên lãnh th� Việt Nam theo quy định tại Luật BVQLNTD 2010, Luật BVQLNTD 2023 m� rộng đối tượng áp dụng bao gồm Mặt trận T� quốc Việt Nam, t� chức chính tr� - xã hội; t� chức chính tr� xã hội - ngh� nghiệp, t� chức xã hội, và t� chức xã hội - ngh� nghiệp tham gia bảo v� quyền lợi người tiêu dùng.

ii. Luật BVQLNTD 2023 cũng làm rõ cơ quan, t� chức, cá nhân liên quan đến bảo v� quyền lợi người tiêu dùng thuộc đối tượng áp dụng của luật bao gồm c� cơ quan, t� chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

b) M� rộng phạm vi các hành vi b� nghiêm cấm

Luật BVQLNTD 2023 quy định b� sung một s� hành vi b� nghiêm cấm trong bảo v� quyền lợi người tiêu dùng, đáng lưu ý như sau:

i. Đối với t� chức, cá nhân kinh doanh: không đền bù, tr� lại tiền hoặc đổi lại sản phẩm, hàng hóa, dịch v� cho người tiêu dùng do nhầm lẫn của t� chức, cá nhân kinh doanh, hoặc do sản phẩm, hàng hóa, dịch v� không đúng với đăng ký, thông báo, công b�, quảng cáo; thu thập, lưu tr�, s� dụng, chỉnh sửa, cập nhật, hủy b� thông tin của người tiêu dùng trái quy định của pháp luật; v.v.;

ii. Đối với t� chức, cá nhân bán hàng đa cấp: yêu cầu người khác phải đặt cọc, nộp một khoản tiền hoặc mua một s� lượng hàng hóa nhất định đ� tham gia bán hàng đa cấp; cung cấp thông tin gian dối, gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng, cá nhân tham gia bán hàng đa cấp; v.v.;

iii. Đối với t� chức, cá nhân kinh doanh thiết lập, vận hành, cung cấp dịch v� nền tảng s�: ép buộc hoặc ngăn cản người tiêu dùng đăng ký s� dụng hoặc s� dụng nền tảng s� trung gian khác như là điều kiện bắt buộc đ� s� dụng dịch v�; hạn ch� quyền lựa chọn của người tiêu dùng thông qua việc sắp xếp ưu tiên lựa chọn sản phẩm, hàng hóa, dịch v� giữa các t� chức, cá nhân kinh doanh cung cấp trên nền tảng s� mà không công khai tiêu chí lựa chọn; v.v.

c) Quy định v� bảo v� quyền lợi người tiêu dùng trong các giao dịch đặc thù

Luật BVQLNTD 2023 quy định riêng Chương III v� giao dịch đặc thù giữa t� chức, cá nhân kinh doanh với người tiêu dùng, trong đó gồm các giao dịch t� xa, cung cấp dịch v� liên tục (nghĩa là việc cung cấp dịch v� có thời hạn t� 03 tháng tr� lên hoặc không xác định thời hạn), và bán hàng trực tiếp. Luật BVQLNTD 2023 quy định trách nhiệm của t� chức, cá nhân kinh doanh đối với người tiêu dùng trong các giao dịch đặc thù bao gồm một s� điểm đáng lưu ý sau:

i. Đối với giao dịch t� xa:

  • T� chức, cá nhân kinh doanh phải cung cấp chính xác và đầy đ� cho người tiêu dùng các thông tin v� t� chức, cá nhân kinh doanh và phương thức liên h�; thông tin v� sản phẩm, hàng hóa, dịch v�; thông tin v� giá và phương thức, thời hạn thanh toán; chi tiết v� công dụng, cách thức s� dụng sản phẩm; quy trình tiếp nhận và giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng; và một s� thông tin khác; cũng như có trách nhiệm xây dựng công c� và thực hiện biện pháp bảo đảm cung cấp chính xác, đầy đ� nội dung hợp đồng đ� người tiêu dùng nghiên cứu, trao đổi làm rõ nội dung hợp đồng và xác nhận đồng ý giao kết hợp đồng; v.v.
  • Trong giao dịch trên không gian mạng, t� chức, cá nhân kinh doanh cũng phải tuân th� các quy định chi tiết v� công b� thông tin, xây dựng và công b� công khai quy ch� hoạt động của nền tảng s� trung gian, tuân th� các quy định v� dán nhãn hàng hóa và hiển th� thông tin sản phẩm, thiết lập giải pháp lưu tr� thông tin, quảng cáo, các nghĩa v� báo cáo, v.v.

ii. Đối với cung cấp dịch v� liên tục: T� chức, cá nhân kinh doanh cung cấp dịch v� liên tục trên lãnh th� Việt Nam có trách nhiệm thông báo công khai v� đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền tại Việt Nam, và đại diện đó có trách nhiệm thực hiện quy định của pháp luật v� bảo v� quyền lợi người tiêu dùng. Các t� chức, cá nhân kinh doanh này không được yêu cầu người tiêu dùng thanh toán bất k� khoản tiền nào trước khi dịch v� được cung cấp đến người tiêu dùng, tr� trường hợp các bên có thỏa thuận khác, cũng như không được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, ngừng cung cấp dịch v� không đúng hợp đồng hoặc trái quy định của pháp luật.

iii. Đối với bán hàng trực tiếp (bao gồm hoạt động bán hàng tận cửa, bán hàng đa cấp, và bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên): T� chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm tuân th� các quy định v� công b� thông tin, cung cấp hợp đồng đáp ứng yêu cầu của pháp luật cho người tiêu dùng, và các trách nhiệm khác trong hoạt động bán hàng trực tiếp. Trong hoạt động bán hàng tận cửa và bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên, người tiêu dùng được quyền cân nhắc lại việc quyết định thực hiện hợp đồng và đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng đã giao kết trong thời hạn 03 ngày làm việc k� t� ngày giao kết hợp đồng, bằng cách thông báo cho t� chức, cá nhân kinh doanh.

d) Giải quyết tranh chấp với người tiêu dùng

Tương t� như Luật BVQLNTD 2010, bốn phương thức giải quyết tranh chấp với người tiêu dùng được quy định tại Luật BVQLNTD 2023 bao gồm thương lượng, hòa giải, trọng tài và giải quyết tranh chấp tại tòa án. Thay đổi chính trong Luật BVQLNTD 2023 liên quan đến các quy định v� thương lượng, theo đó Luật BVQLNTD 2023 đưa ra các điều khoản c� th� hơn v� trình t�, th� tục thương lượng, các trường hợp không tiếp nhận và giải quyết yêu cầu h� tr� thương lượng, các quyền và trách nhiệm của các bên trong quá trình thương lượng, và kết qu� thương lượng. Đối với giải quyết tranh chấp tại tòa án, các v� án dân s� v� bảo v� quyền lợi người tiêu dùng có giá tr� giao dịch dưới 100 triệu VND s� được giải quyết theo th� tục rút gọn mà không phải đáp ứng các điều kiện quy định tại B� luật T� tụng Dân s� đ� áp dụng th� tục rút gọn.

Xin vui lòng liên h� bà Bùi Th� Thanh Ngọc � Luật sư Thành viên, Công ty Luật TNHH 㣨Leyu tại địa ch� email [email protected], bà Nguyễn Th� Thùy Dung � Phó Giám đốc, Công ty Luật TNHH 㣨Leyu tại địa ch� email [email protected], hoặc nhân s� 㣨Leyu mà Quý khách hàng thường xuyên liên h� đ� có thêm thông tin v� các vấn đ� nêu trên.

Tải bản tin v� máy