Vào ngày 17/4/2023, Chính ph� đã ban hành Ngh� định s� 13/2023/NĐ-CP v� bảo v� d� liệu cá nhân (�Ngh� định 13�) sau một thời gian dài ch� đợi. Ngh� định 13 s� có hiệu lực t� ngày 01/7/2023. Cùng với Luật An ninh mạng (Luật s� 24/2018/QH14) ngày 12 tháng 6 năm 2018 à văn bản hướng dẫn thi hành đầu tiên là Ngh� định s� 53/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2022, Ngh� định 13 là văn bản pháp lý th� ba được ban hành trong k� hoạch của Chính ph� nhằm tăng cường khung pháp lý điều chỉnh các hoạt động trên không gian mạng. Ngh� định 13 quy định chi tiết hơn v� nghĩa v� bảo v� d� liệu à an ninh mạng đối với các hoạt động x� lý d� liệu cá nhân.

Ai cần phải tuân th�?

Ngh� định 13 áp dụng cho mọi t� chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài có liên quan đến việc x� lý d� liệu cá nhân tại Việt Nam (ví d�: nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp, người dùng hoặc cá nhân khác), k� c� khi việc x� lý d� liệu cá nhân được thực hiện bên ngoài Việt Nam.

Mặc dù có các yêu cầu tương t� so với Quy định chung v� bảo v� d� liệu của Liên minh Châu Âu (�GDPR�), nhưng Ngh� định 13 có một s� điểm khác biệt đáng k�, chẳng hạn như các yêu cầu đối với chuyển d� liệu cá nhân ra nước ngoài, hình thức lấy s� đồng ý của ch� th� d� liệu, báo cáo đánh giá tác động à căn c� hợp pháp đ� x� lý d� liệu cá nhân.

Các công ty đã ban hành các chính sách à triển khai các hoạt động quản lý quyền riêng tư theo GDPR hoặc theo các quy định v� quyền riêng tư khác s� không đương nhiên được xem là đã tuân th� theo Ngh� định 13. Với việc Ngh� định 13 s� có hiệu lực ào ngày 01/7/2023, các doanh nghiệp cần bắt đầu rà soát các chính sách nội b� à thực tiễn quản lý quyền riêng tư của mình ngay lập tức đ� xác định các khoảng vênh giữa các chính sách nội b� à hoạt động triển khai của mình với yêu cầu của Ngh� định 13, đ� lên k� hoạch hành động tương ứng.

Cần làm gì đ� tuân th�?

Chúng tôi đã phác thảo trong bảng dưới đây một s� yêu cầu tuân th� chính của Ngh� định 13. Xin lưu ý rằng nhiều điều khoản trong Ngh� định này được diễn đạt chung chung à việc diễn giải các điều khoản đó gặp nhiều khó khăn. Do thời gian còn lại đ� triển khai thực hiện Ngh� định 13 khá ngắn, chúng tôi hi vọng rằng B� Công an s� sớm có hướng dẫn c� th� hơn v� cách hiểu à thi hành Ngh� định 13. Những hướng dẫn này s� h� tr� các n� lực tuân th� của doanh nghiệp. Chúng tôi s� tiếp tục theo dõi chặt ch� à cung cấp thông tin cập nhật v� việc ban hành những hướng dẫn chi tiết này. Trong thời gian ch� đợi, các doanh nghiệp có th� triển khai thực hiện ngay các công việc sau đ� tuân th� Ngh� định 13.

Hạng mục

Hành động tuân th� cần thực hiện

Phân công trách nhiệm kèm theo quy trình cho mọi hoạt động x� lý d� liệu cho các đơn v� có liên quan.

Rà soát lại việc x� lý d� liệu à k� thuật ghi, ví d�: x� lý theo thời gian thực, x� lý giao dịch, x� lý theo lô hay x� lý đa tiến trình.

Mô t�

Tương ứng với các định nghĩa trong GDPR, Ngh� định 13 phân biệt rõ ràng các vai trò khác nhau của những các bên tham gia ào x� lý d� liệu à quy định trách nhiệm riêng cho từng vai trò. C� th�:

Bên Kiểm soát d� liệu là t� chức hoặc cá nhân quyết định mục đích à phương tiện x� lý d� liệu cá nhân. Bên Kiểm soát d� liệu đóng vai trò lớn hơn trong việc thông báo à hợp tác với các cơ quan nếu có s� vi phạm d� liệu cá nhân. Bên Kiểm soát d� liệu chịu trách nhiệm cuối cùng trước ch� th� d� liệu à có nghĩa v� chứng minh rằng đã có được s� đồng ý trước cho tất c� các hoạt động x� lý.

Bên X� lý d� liệu là t� chức hoặc cá nhân giao kết hợp đồng với Bên Kiểm soát d� liệu v� việc thực hiện việc x� lý d� liệu cá nhân dưới s� hướng dẫn của Bên Kiểm soát d� liệu. Bên X� lý d� liệu có trách nhiệm thông báo cho Bên Kiểm soát d� liệu v� các vi phạm cũng như phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong việc điều tra khi có vi phạm.

Bên Kiểm soát à x� lý d� liệu là một vai trò kép, theo đó phải tuân th� các nghĩa v� của c� Bên Kiểm soát d� liệu lẫn Bên X� lý d� liệu.

Bên th� ba là t� chức hoặc cá nhân không phải Bên Kiểm soát d� liệu à Bên X� lý d� liệu nhưng được phép x� lý d� liệu cá nhân. Định nghĩa này có th� m� rộng sang bất k� ai tham gia ào việc x� lý d� liệu cá nhân, chẳng hạn như các bên cung cấp dịch v� thanh toán, dịch v� viễn thông, v.v.

Hành động tuân th� cần thực hiện

Xây dựng hoặc rà soát mô hình quản lý d� liệu nội b� à quy tắc vận hành, đồng thời thiết lập h� thống quản lý à phân loại d� liệu cho các loại d� liệu cá nhân khác nhau.

Mô t�

D� liệu cá nhân là các thông tin liên quan đến một con người c� th� hoặc giúp xác định một con người c� th� khi các thông tin này được s� dụng độc lập hoặc kết hợp với các thông tin khác có th� là thông tin trực tiếp, ch� s�, ch� viết, hình ảnh, âm thanh, video à d� liệu k� thuật s�.

Ngh� định 13 phân loại d� liệu cá nhân thành hai (2) loại: (i) d� liệu cá nhân cơ bản à (ii) d� liệu cá nhân nhạy cảm; đồng thời liệt kê các d� liệu chính yếu thuộc hai loại này.

D� liệu cá nhân cơ bản bao gồm: thông tin định danh thông thường, như h� à tên, thời gian sinh, thời gian chết, thông tin liên lạc, tình trạng hôn nhân à mối quan h� gia đình, quốc tịch, hình ảnh của cá nhân, giới tính, s� định danh cá nhân (s� căn cước công dân, h� chiếu, mã s� thu�, s� bảo hiểm xã hội/s� th� bảo hiểm y t�, s� giấy phép lái xe, s� biển s� xe), ngoài ra còn gồm thông tin v� nhóm máu, tài khoản s� à d� liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch s� hoạt động của cá nhân trên không gian mạng.

D� liệu cá nhân nhạy cảm được định nghĩa là d� liệu cá nhân gắn liền với quyền riêng tư của cá nhân mà khi b� xâm phạm s� gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền à lợi ích hợp pháp của cá nhân, bao gồm: quan điểm chính tr� à quan điểm tôn giáo, tình trạng sức khỏe à đời tư (ngoại tr� nhóm máu), d� liệu sinh trắc học, d� liệu di truyền, khuynh hướng tình dục, d� liệu v� tội phạm, d� liệu khách hàng của t� chức tín dụng, dịch v� trung gian thanh toán, d� liệu v� v� trí của cá nhân được xác định qua dịch v� định v� à các d� liệu cá nhân nhạy cảm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Ngh� định 13 áp dụng các nghĩa v� x� lý à bảo v� b� sung đối với việc x� lý d� liệu cá nhân nhạy cảm.

Hành động tuân th� cần thực hiện

Trách nhiệm chứng minh rằng d� liệu có được x� lý hợp pháp hay không thuộc v� bên x� lý d� liệu. 

Cần xem xét lại liệu thông l�, chính sách, các khóa đào tạo à nhật ký h� thống hiện tại có th� chứng minh việc tuân th� quy định này hay không. Các quy tắc à chính sách nội b� có th� bao gồm những mục như: quy tắc à quy trình x� lý d� liệu cá nhân; ủy quyền cho nhân s� x� lý d� liệu, quy tắc à quy trình trong trường hợp vi phạm quy định v� bảo v� d� liệu cá nhân à quy trình khắc phục vi phạm này.

Cần đặt ra một cơ ch� đ� đảm bảo s� đồng ý của ch� th� d� liệu có th� được in hoặc sao chép bằng văn bản (định dạng điện t� có th� được chấp nhận).

Cần đánh giá xem hình thức đồng ý có tuân th� các yêu cầu tại Ngh� định 13 hay không.

Nếu dựa ào các điều kiện khác đ� x� lý d� liệu thì đánh giá xem ch� th� d� liệu có được thông báo hay không.

Mô t�

Tương t� GDPR, Ngh� định 13 yêu cầu các t� chức phải có s� đồng ý trước t� phía cá nhân đ� x� lý d� liệu của cá nhân đó, à phải tuân th� các nguyên tắc được nêu trong Điều 3, tức là: quá trình x� lý d� liệu phải (i) đúng quy định pháp luật; (ii) minh bạch; (iii) ch� được thực hiện cho (các) mục đích đã tuyên b�; (iv) giới hạn trong mục đích à phạm vi nhất định; (v) s� dụng d� liệu được cập nhật, b� sung phù hợp với mục đích; à (vi) phải bảo mật; đồng thời (vii) đảm bảo d� liệu ch� được lưu tr� trong khoảng thời gian phù hợp à (viii) các t� chức chịu trách nhiệm giải trình v� tính tuân th� này.

Đáng chú ý, Ngh� định 13 nghiêm cấm việc mua bán bất k� d� liệu nào dưới mọi hình thức nhằm khắc phục tình trạng mua bán danh sách d� liệu đã xảy ra trong quá kh�.

V� cơ bản, tr� một ài trường hợp ngoại l�, s� đồng ý của ch� th� d� liệu là bắt buộc đ� có th� x� lý hợp pháp d� liệu cá nhân cho mọi hoạt động, bao gồm tiếp th� à quảng cáo chéo. Bên cạnh đó, mỗi khi t� chức thay đổi phương thức x� lý d� liệu cá nhân thì cũng phải có được s� đồng ý mới t� phía ch� th� d� liệu.

S� đồng ý có giá tr� nếu nó được đưa ra thông qua một hành động cho thấy s� ch� động à t� nguyện của ch� th� d� liệu (như ký tên, đánh dấu ào ô đồng ý, nhấp ào nút), sau khi cá nhân được cung cấp đầy đ� thông tin v� cách thức à mức đ� x� lý d� liệu. Những hình thức như cài đặt mặc định, ô chọn đã được đánh dấu trước, điều khoản à điều kiện chung, việc im lặng hoặc không phản hồi s� không được xem là s� đồng ý. Cá nhân có quyền rút lại s� đồng ý của mình bất c� lúc nào.

X� lý d� liệu mà không có s� đồng ý ch� được giới hạn cho các trường hợp sau:

a. đ� bảo v� tính mạng, sức khỏe của ch� th� d� liệu hoặc người khác

b. công khai d� liệu cá nhân nhằm thực hiện theo quy định của luật

c. x� lý d� liệu thực hiện bởi cơ quan nhà nước trong trường hợp (i) tình trạng khẩn cấp hoặc khi có nguy cơ đe dọa đến quốc phòng, an ninh quốc gia; phòng, chống bạo loạn, khủng b�, phòng, chống tội phạm à vi phạm pháp luật; hoặc (ii) nhằm phục v� cho hoạt động của cơ quan theo quy định.

d. ghi âm, ghi hình à x� lý d� liệu cá nhân thu được t� hoạt động ghi âm, ghi hình tại nơi công cộng (có thông báo trước) bởi cơ quan, t� chức có thẩm quyền với mục đích bảo v� an ninh quốc gia, trật t� an toàn xã hội, quyền à lợi ích hợp pháp của t� chức, cá nhân;

e. đ� thực hiện nghĩa v� theo hợp đồng (tr� trường hợp phục v� tiếp th� à quảng cáo cho mục đích kinh doanh) của ch� th� d� liệu theo quy định của luật.

Ngoài yêu cầu v� s� đồng ý chung, quy định còn đặt ra các yêu cầu v� s� đồng ý c� th� t� các bên liên quan trong các trường hợp sau:

a. x� lý d� liệu của tr� em t� đ� 7 tuổi tr� lên phải có s� đồng ý của tr� à người giám h�;

b. đối với d� liệu của người b� tuyên b� là mất tích hoặc người đã chết s� cần có s� đồng ý của người thân.

Hành động tuân th� cần thực hiện

Đánh giá à cập nhật các cơ ch� hiện hành đ� đảm bảo quyền này; đào tạo nhân s� chịu trách nhiệm x� lý các yêu cầu của ch� th� d� liệu à nâng cao nhận thức bảo v� d� liệu cá nhân.

Khi s� đồng ý được s� dụng làm cơ s� pháp lý đ� x� lý d� liệu cá nhân, cần có cơ ch� đ� các cá nhân rút lại s� đồng ý của h� à cho phép việc rút lại có th� được in hoặc sao chép khi cần.

H� thống phải có kh� năng thông báo cho cá nhân v� hậu qu� hoặc thiệt hại có th� xảy ra khi rút lại s� đồng ý.

Mô t�

Khi có yêu cầu rút lại s� đồng ý phát sinh, t� chức cần phải thông báo cho cá nhân v� hậu qu� hoặc thiệt hại có th� xảy đến t� việc rút lại s� đồng ý.

Hành động tuân th� cần thực hiện

Rà soát à cập nhật các chính sách bảo mật hiện có hoặc xây dựng các chính sách bảo mật mới bao gồm tối thiểu các yêu cầu theo quy định của Ngh� định 13 đ� cung cấp cho các cá nhân trong thời gian sớm nhất.

Tham khảo ý kiến của c� vấn pháp lý đ� đảm bảo việc tuân th�.

Mô t�

Ngh� định 13 yêu cầu các t� chức cung cấp thông báo tuân th� cho các cá nhân trước khi x� lý d� liệu cá nhân của h�.

Thông báo v� quyền riêng tư s� cần bao gồm loại, mục đích à phương pháp x� lý; danh tính của Bên x� lý d� liệu cá nhân hoặc bên th� ba có liên quan; rủi ro trong quá trình x� lý, thời gian x� lý.

Hành động tuân th� cần thực hiện

Một h� thống mà thông qua đó ch� th� d� liệu có th� thực hiện các quyền của h� à nhân s� ph� trách có th� nhận, đánh giá, xác thực à phản hồi các yêu cầu này.

Mô t�

Ngh� định 13 đưa ra một s� quyền nhất định của ch� th� d� liệu (ví d� như: quyền truy cập, quyền hạn ch� x� lý d� liệu, quyền phản đối x� lý d� liệu, quyền chỉnh sửa d� liệu, quyền xóa d� liệu, v.v.) à yêu cầu bên ph� trách d� liệu phải đảm bảo các quyền này. 

Mọi yêu cầu hạn ch� hoặc phản đối x� lý d� liệu được thực hiện trong 72 gi� sau khi có yêu cầu của ch� th� d� liệu.

Hành động tuân th� cần thực hiện

B� nhiệm nhân s� ph� trách bảo v� d� liệu cá nhân hoặc ch� định b� phận có chức năng tương t�.

Mô t�

Thời gian ân hạn 2 năm ch� áp dụng cho trường hợp thành lập doanh nghiệp siêu nh�, doanh nghiệp nh�, doanh nghiệp vừa, công ty khởi nghiệp không trực tiếp tham gia cung cấp dịch v� x� lý d� liệu cá nhân. Ngoài ra, các t� chức đều được yêu cầu b� nhiệm nhân s� ph� trách bảo v� d� liệu cá nhân.

Hành động tuân th� cần thực hiện

Tùy theo vai trò của đơn v� ph� trách d� liệu, h� thống phát hiện, ph� trách à thông báo cho các cơ quan có liên quan à ch� th� d� liệu b� ảnh hưởng trong trường hợp vi phạm quy định tại Ngh� định 13.

Rà soát các hợp đồng với Bên X� lý d� liệu cá nhân đ� kiểm tra xem hợp đồng đó có các nghĩa v� à trách nhiệm liên quan đến bảo v� à bảo mật d� liệu hay không à làm rõ cách phân b� trách nhiệm pháp lý giữa các bên.

Mô t�

Ngh� định 13 yêu cầu Bên Kiểm soát d� liệu cá nhân à Bên Kiểm soát à x� lý d� liệu cá nhân phải đảm bảo an toàn d� liệu cá nhân à thông báo cho cơ quan chức năng v� bất k� vi phạm quy định v� bảo v� d� liệu cá nhân trong vòng 72 gi� sau khi xảy ra hành vi vi phạm. Mặt khác, Bên X� lý d� liệu cá nhân phải thông báo cho Bên Kiểm soát d� liệu cá nhân một cách nhanh nhất có th� sau khi nhận thấy có s� vi phạm quy định v� bảo v� d� liệu cá nhân đ� h� có th� đáp ứng yêu cầu 72 gi� này. Trường hợp thông báo chậm thì Bên Kiểm soát d� liệu cá nhân phải đưa ra lý do.

Hành động tuân th� cần thực hiện

Rà soát mẫu đánh giá tác động bảo v� d� liệu cá nhân à đánh giá rủi ro hiện có hoặc phát triển theo mẫu của Ngh� định 13. Các báo cáo s� cần được lưu tr� à sẵn sàng khi có yêu cầu kiểm tra.

Có cơ ch� đ� đảm bảo rằng các báo cáo này được lập à nộp mỗi khi hoạt động x� lý trong vòng 60 ngày k� t� ngày tiến hành x� lý d� liệu cá nhân hoặc khi có s� thay đổi đối với hoạt động x� lý.

Mô t�

C� Bên Kiểm soát d� liệu à Bên X� lý d� liệu đều phải tiến hành đánh giá tác động bảo v� d� liệu cá nhân đối với tất c� các hoạt động x� lý của mình, bao gồm t� x� lý d� liệu cá nhân cơ bản à nhạy cảm hoặc bằng cách ký hợp đồng với bên x� lý d� liệu cá nhân hoặc cung cấp thông tin cho bên th� ba hoặc chuyển d� liệu cá nhân ra nước ngoài à gửi trong vòng 60 ngày k� t� khi bắt đầu hoạt động x� lý d� liệu.

H� sơ đánh giá tác động x� lý d� liệu cá nhân phải bao gồm: thông tin của c� Bên Kiểm soát d� liệu cá nhân à Bên X� lý d� liệu cá nhân à nhân s� ph� trách x� lý d� liệu cá nhân nội b� của h�, người nhận d� liệu cá nhân à quốc tịch của h�, loại à mục đích của d� liệu cá nhân được x� lý, thời gian lưu gi�, các biện pháp bảo v� d� liệu à đánh giá rủi ro à các biện pháp giảm thiểu rủi ro đối với hoạt động x� lý. Đơn v� ph� trách d� liệu s� cần đảm bảo rằng các báo cáo đánh giá tác động luôn có sẵn đ� B� Công an xem xét à được cập nhật, b� sung trong trường hợp có bất k� thông tin nào trong đó thay đổi.

Nếu phát hiện có vi phạm hoặc nếu việc chuyển d� liệu cá nhân vi phạm lợi ích hoặc an ninh quốc gia, B� Công an có toàn quyền ngăn chặn mọi hoạt động chuyển d� liệu cá nhân ra nước ngoài.

Hành động tuân th� cần thực hiện

Có cơ ch� à nhân s� được giao nhiệm v� giải quyết các yêu cầu thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chức năng.

Mô t�

Ngh� định 13 trao cho các cơ quan quyền hành khá rộng trong việc tiến hành thanh tra à kiểm tra các hoạt động à chính sách quản lý d� liệu cá nhân của bất k� đơn v� x� lý d� liệu nào trên cơ s� hàng năm hoặc nhiều hơn khi cần thiết.

Tải bản tin v� máy