1. Ngh� định sửa đổi quy định v� chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng l� tại th� trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra th� trường quốc t�

Chính ph� vừa ban hành Ngh� định s� 08/2023/NĐ-CP nhằm sửa đổi, b� sung và ngưng hiệu lực thi hành một s� điều của các ngh� định quy định v� chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng l� (�Ngh� định 08�). Ngh� định này có hiệu lực thi hành k� t� ngày 05/03/2023 với một s� điểm mới được k� vọng s� m� ra cánh cửa khơi thông th� trường. Có th� điểm qua ba điểm mới quan trọng của Ngh� định 08 như sau:

  • Doanh nghiệp phát hành trái phiếu trong trường hợp gặp khó khăn khi thanh toán gốc và lãi trái phiếu thì có th� s� dụng các tài sản hợp pháp của mình đ� đàm phán với các nhà đầu tư thanh toán bằng tài sản. Việc này thực hiện dựa trên nguyên tắc tuân th� các quy định của pháp luật dân s� và các pháp luật có liên quan, được s� nhất trí của các nhà đầu tư và phải đảm bảo tính pháp lý của tài sản cũng như công b� các thông tin có liên quan.
  • Doanh nghiệp phát hành trái phiếu nếu gặp khó khăn thì có th� đàm phán với các nhà đầu tư đ� gia hạn thêm thời gian đối với trái phiếu. Thời gia gia hạn tối đa là 02 năm, cũng trên nguyên tắc là được s� nhất trí của các nhà đầu tư. Trong trường hợp nhà đầu tư không nhất trí thì doanh nghiệp vẫn phải thực hiện đầy đ� các nghĩa v� của mình trên cơ s� các quy định trong phương án đã công b� trước đây.
  • Tạm ngưng hiệu lực của quy định xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là cá nhân; quy định v� xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp phát hành và quy định v� thời gian đ� phát hành đối với một đợt trái phiếu đến hết ngày 31/12/2023.

2. Ngh� quyết v� việc tiếp tục thực hiện các giải pháp bảo đảm thuốc, trang thiết b� y t�

Vừa qua, Chính ph� đã ban hành Ngh� quyết s� 30/NQ-CP v� việc tiếp tục thực hiện các giải pháp bảo đảm thuốc, trang thiết b� y t� (�Ngh� quyết 30�). Ngh� quyết này có hiệu lực thi hành k� t� ngày 04/3/2023 và đã đưa ra nhiều điểm mới, tháo g� cơ bản những vướng mắc của các cơ s� y t� hiện nay. Một s� điểm đáng lưu ý của Ngh� quyết 30 như sau:

  • Cho phép tiếp tục thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y t� đối với các dịch v� k� thuật thực hiện bằng máy do nhà thầu cung cấp sau khi trúng thầu vật tư, hóa chất theo kết qu� lựa chọn nhà thầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đấu thầu. C� th�, các hợp đồng được ký trước ngày 05/11/2022 s� tiếp tục thực hiện theo thời hạn của hợp đồng. Còn với các hợp đồng được ký t� ngày 05/11/2022 được tiếp tục thực hiện đến khi có văn bản quy phạm pháp luật quy định v� vấn đ� này (không còn thời hạn đến 05/11/2023), bao gồm c� các hợp đồng được ký theo hình thức mua sắm trực tiếp.
  • Cho phép các cơ s� y t� được áp dụng thí điểm hướng dẫn v� xây dựng giá gói thầu trong năm 2023. C� th�, khi xây dựng giá gói thầu, trường hợp cùng một chủng loại trang thiết b� y t� nhưng có nhiều hãng sản xuất, ch� đầu tư xem xét, quyết định việc giao hội đồng khoa học của đơn v� thực hiện việc xây dựng tính năng, cấu hình k� thuật theo yêu cầu chuyên môn của đơn v�, t� đó lấy báo giá và xác định giá gói thầu. Như vậy, Ngh� quyết 30 hướng tới việc trước tiên phải lựa chọn được sản phẩm đạt yêu cầu v� chuyên môn, sau đó mới xây dựng báo giá đ� giảm giá gói thầu. Đồng thời cũng s� loại b� được những sản phẩm không đảm bảo chất lượng.
  • Cho phép các cơ s� y t� được s� dụng các trang thiết b� y t� đã được cá nhân, t� chức trong nước, nước ngoài hiến, biếu, tặng cho, đóng góp, viện tr�, tài tr� (bao gồm các trang thiết b� y t� liên doanh, liên kết đã hết thời hạn hợp đồng) nhưng chưa hoàn thành th� tục xác lập s� hữu toàn dân đ� khám bệnh, chữa bệnh. Các dịch v� k� thuật thực hiện bằng trang thiết b� y t� này được qu� bảo hiểm y t� thanh toán.

3. Ngh� định quy định v� chức năng, nhiệm v�, quyền hạn và cơ cấu t� chức của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia

Ngày 10/02/2023, Chính ph� đã ban hành Ngh� định 03/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm v�, quyền hạn và cơ cấu t� chức của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia (�Ngh� định 03�). Ngh� định 03 s� có hiệu lực t� ngày 01/4/2023 và thay th� Ngh� định 07/2015/NĐ-CP ngày 16/01/2015 của Chính ph� quy định v� cùng nội dung.

Mặc dù khái niệm Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia đã được đ� cập trong Luật Cạnh tranh 2018 nhưng một Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia vẫn chưa chính thức được thành lập và đi vào hoạt động. Theo Ngh� định 03, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là cơ quan thuộc B� Công Thương, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và, thực hiện các chức năng:
i. tiến hành t� tụng cạnh tranh,

ii. kiểm soát tập trung kinh t�,

iii. quyết định việc miễn tr� đối với thỏa thuận hạn ch� cạnh tranh b� cấm,

iv. giải quyết khiếu nại quyết định x� lý v� việc cạnh tranh theo quy định của pháp luật, và

v. tham mưu giúp B� trưởng B� Công Thương thực hiện quản lý nhà nước v� cạnh tranh, bảo v� quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp

  • V� cơ cấu t� chức, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có b� máy giúp việc gồm: (i) Cơ quan điều tra v� việc cạnh tranh; (ii) Ban thư ký các hội đồng x� lý v� việc cạnh tranh; và (iii) Ban giám sát cạnh tranh. Các cơ quan này s� được giao quyền x� lý tất c� các vấn đ� liên quan đến cạnh tranh thuộc phạm vi quyền hạn của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
  • Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa 15 thành viên, gồm ch� tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia do B� trưởng B� Công thương b� nhiệm, giúp việc cho ch� tịch là một hoặc một s� phó ch� tịch và các thành viên khác.

Hiện tại, các v� trí ch� chốt của Ủy ban Cạnh tranh Quốc s� sớm được B� trưởng B� Công Thương b� nhiệm. Khi đi vào hoạt động, d� kiến Ủy ban Cạnh tranh Quốc s� ch� động thực hiện các nhiệm v� được giao, đặc biệt là tiến hành điều tra các giao dịch tập trung kinh t� với s� h� tr� của các cơ quan chức năng khác, đây là một việc chưa từng có trước đây bởi s� thiếu vắng một cơ quan quản lý trong vài năm qua.

4. D� thảo Luật Bảo hiểm xã hội sửa đổi

B� Lao động - Thương binh và Xã hội đã phối hợp với các b�, ngành và hiện đang lấy ý kiến các cơ quan, b�, ngành, địa phương và nhân dân đ� hoàn thiện d� thảo Luật Bảo hiểm Xã hội sửa đổi (�D� thảo LBHXH�), thay th� Luật Bảo hiểm Xã hội s� 58/2014/QH13 (�Luật BHXH 2014�) trước khi trình Chính ph� và Quốc hội.

D� thảo LBHXH được thiết k� gồm 09 chương (gi� nguyên s� chương) và 133 điều (nhiều hơn 08 điều so với Luật BHXH 2014 hiện hành). Nội dung sửa đổi chính tập trung vào 05 nhóm chính sách lớn đã được Chính ph�, Quốc hội thông qua gồm: (i) Xây dựng h� thống bảo hiểm xã hội đa tầng, linh hoạt; (ii) M� rộng diện bao ph� đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội; (iii) M� rộng diện bao ph� đối tượng th� hưởng bảo hiểm xã hội (lương hưu, bảo hiểm xã hội hằng tháng và tr� cấp hưu trí xã hội); (iv) B� sung nội dung quy định quản lý thu, đóng bảo hiểm xã hội; và (v) Đa dạng hoá danh mục, cơ cấu đầu tư qu� bảo hiểm xã hội theo nguyên tắc an toàn, bền vững, hiệu qu�.

Với mục tiêu sửa đổi căn bản, toàn diện Luật BHXH 2014, D� thảo LBHXH có một s� nội dung thay đổi chính như sau:

4.1 M� rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội (“BHXH�) bắt buộc

D� thảo LBHXH b� sung 03 nhóm đối tượng là người lao động Việt Nam vào danh sách đối tượng thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm: (i) Ch� h� kinh doanh; (ii) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã không hưởng lương; và (iii) Đ làm việc không trọn thời gian.

4.2 V� tiền lương làm căn c� đóng BHXH bắt buộc

D� thảo LBHXH đ� xuất 02 phương án sau đối với quy định v� tiền lương làm căn c� đóng BHXH bắt buộc đối với người lao động (�Đ�) đóng BHXH theo ch� đ� tiền lương do người s� dụng lao động ("ٳĐ�) quyết định:

Phương án 1. Tiền lương làm căn c� đóng BHXH là tiền lương tháng bao gồm mức lương và ph� cấp lương, các khoản b� sung khác được xác định bằng mức tiền c� th� ghi trong hợp đồng lao động theo quy định pháp luật lao động.

Phương án 2. Tiền lương làm căn c� đóng BHXH là tiền lương tháng bao gồm mức lương và ph� cấp lương, các khoản b� sung khác theo quy định pháp luật lao động.

Ngoài ra, D� thảo LBHXH còn sửa đổi các nội dung quy định/ch� đ� gắn với mức lương cơ s� theo hướng quy định bằng s� tiền c� th� (bằng với mức tuyệt đối hiện hành) và s� được Chính ph� quy định chi tiết. 

4.3 S� BHXH điện t�

S� BHXH điện t� s� thay th� s� BHXH bản giấy và th� BHXH đ� theo dõi việc đóng, hưởng, là cơ s� đ� giải quyết các ch� đ� BHXH bắt buộc, BHXH t� nguyện bằng phương thức giao dịch điện t�.

4.4 B� sung ch� tài x� lý vi phạm pháp luật v� BHXH

D� thảo LBHXH quy định c� th� v� hành vi trốn đóng BHXH bắt buộc và b� sung các biện pháp x� lý khi trốn đóng BHXH bắt buộc, bao gồm: (i) phải nộp s� tiền bằng 0.03%/ngày trên s� tiền trốn đóng; (ii) quyết định ngừng s� dụng hóa đơn đối với trường hợp ٳĐ trốn đóng t� 06 tháng tr� lên và (iii) hoãn xuất cảnh đối với trường hợp ٳĐ trốn đóng t� 12 tháng tr� lên.

Ch� tài quy định � điểm (iii) không rõ s� ch� áp dụng đối với ٳĐ là cá nhân hay c� đối với người đại diện theo pháp luật của ٳĐ là pháp nhân. Theo Luật BHXH sửa đổi thì điều này s� được Chính ph� ban hành hướng dẫn chi tiết.

4.5 B� sung ch� đ� tr� cấp hưu trí xã hội

D� thảo LBHXH b� sung hẳn một chương đ� quy định v� ch� đ� tr� cấp hưu trí xã hội. Theo đó, cá nhân nào t� đ� 80 tuổi tr� lên và không có lương hưu, tr� cấp BHXH hằng tháng khác thì s� được hưởng tr� cấp hưu trí xã hội. Riêng đối với Đ không đ� điều kiện hưởng lương hưu và cũng chưa đ� tuổi hưởng tr� cấp hưu trí xã hội thì có quyền hưởng tr� cấp hằng tháng trong khoảng thời gian trước khi đ� tuổi hưởng tr� cấp hưu trí xã hội. Mức hưởng tr� cấp hằng tháng tùy thuộc vào thời gian đóng, tiền lương đóng BHXH trước đó nhưng ít nhất bằng mức tr� cấp hưu trí xã hội. Trong thời gian hưởng tr� cấp, Đ vẫn được hưởng bảo hiểm y t�.

4.6 Giảm s� năm đóng BHXH và tăng s� tuổi được hưởng ch� đ� hưu trí

S� năm đóng BHXH tối thiểu đ� được hưởng ch� đ� hưu trí giảm t� 20 năm xuống 15 năm. Theo đó, Đ đ� điều kiện hưởng ch� đ� hưu trí khi đã đóng đ� 15 năm BHXH và đ� tuổi hưởng ch� đ� hưu trí. Tuy nhiên, tuổi ngh� hưu theo D� thảo LBHXH lại tăng theo l� trình đ� thống nhất với B� luật Lao động năm 2019. C� th�, tuổi ngh� hưu đối với nam là đ� 61 tuổi 3 tháng và n� là đ� 56 tuổi 8 tháng; mỗi năm sau đó, tuổi hưởng lương hưu tăng thêm 3 tháng với nam cho đến khi đ� 62 tuổi vào năm 2028 và thêm 4 tháng với n� cho đến khi đ� 60 tuổi vào năm 2035.

4.7 Đ� xuất 02 phương án đối với việc hưởng BHXH một lần đối với trường hợp Đ ngừng tham gia BHXH t� 12 tháng

Phương án 1. Gi� nguyên quy định hiện hành, theo đó Đ được hưởng bảo hiểm xã hội một lần sau 12 tháng không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, không tham gia bảo hiểm xã hội t� nguyện và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đ� 20 năm.

Phương án 2. Mức hưởng tối đa không quá 50% tổng thời gian đóng vào qu� hưu trí, t� tuất. Thời gian đóng BHXH còn lại được bảo lưu đ� sau này Đ hưởng ch� đ� BHXH khi đ� tuổi ngh� hưu.

4.8 B� sung phương án v� cách tính tr� cấp một lần khi ngh� hưu

D� thảo LBHXH b� sung phương án 02, theo đó quy định trường hợp Đ đã đ� điều kiện hưởng lương hưu mà vẫn tiếp tục đóng BHXH thì mỗi năm đóng BHXH sau đ� tuổi ngh� hưu cao hơn s� năm tương ứng với t� l� hưởng lương hưu 75%, mức tr� cấp một lấn được tính bằng 02 lần của mức bình quân tiền lương làm căn c� đóng BHXH.

4.9 Các ch� đ� BHXH khác

D� thảo LBHXH b� sung ch� đ� thai sản và bảo hiểm tai nạn lao động vào các loại BHXH t� nguyện. Bên cạnh đó, D� thảo LBHXH còn điều chỉnh một s� nội dung v� ch� đ� ốm đau, ch� đ� thai sản, ch� đ� t� tuất theo hướng thống nhất với h� thống pháp luật và đ� phù hợp hơn với thực tiễn áp dụng.

Tải bản tin v� máy